Bỏ qua nội dung chính

Cessna Citation VI

1991 - 1995

Sự kiện chính

  • Sản phẩm Cessna Citation VI là một máy bay phản lực hạng trung được sản xuất bởi Cessna giữa 1991 và 1995.
  • Sản phẩm Cessna Citation VI được cung cấp bởi hai động cơ Honeywell TFE731-3BR-100S, dẫn đến mức đốt cháy nhiên liệu hàng giờ là 251 Gallon mỗi giờ.
  • Có khả năng bay lên đến 459 knots, Các Cessna Citation VI có thể bay không ngừng với cự ly 2000 hải lý.
  • Máy bay có thể chở tối đa 9 hành khách.
  • Sản phẩm Cessna Citation VI có giá thuê tàu theo giờ ước tính là 3250 đô la, với giá niêm yết mới tại thời điểm sản xuất là 8.1 triệu đô la.

Tổng quan và lịch sử – Một phiên bản của Citation III

Sản phẩm chuyến bay đầu tiên của VI diễn ra vào năm 1991 và là sự kế thừa của Citation Máy bay V.

Việc đầu tiên Citation VI được giao vào tháng 1991 năm XNUMX.

Tuy nhiên, mặc dù theo sau từ Citation V, VI thực sự dựa trên Citation III, với mục đích là một phiên bản kinh tế hơn của Citation III. 

Sản phẩm Citation VI về mặt vật lý là cùng loại máy bay với Citation mô hìnhIII. Mặc dù vậy Cessna đã cung cấp VI với giá mua thấp hơn nhờ gói hệ thống điện tử hàng không được tiêu chuẩn hóa và nội thất cabin chung.

Chỉ sau 39 chiếc được chế tạo, việc sản xuất đã bị ngừng vào tháng 1995 năm XNUMX và thay thế VI bằng Citation VII.

Sự ra đời của nó đánh dấu một bước tiến đáng kể trong ngành hàng không, kết hợp công nghệ tiên tiến với sự chú ý không ngừng đến từng chi tiết. 

Cessna Citation VI Hiệu suất

Sản phẩm Cessna Citation VI được trang bị hai động cơ Honeywell TFE731-3BR-100S, mỗi động cơ tạo ra lực đẩy mạnh mẽ 7,300 lbs (3,311 kg).

Những động cơ này cung cấp lực đẩy cần thiết để đạt được hành trình tốc độ cao 459 knots (850 km / h).

Để đạt được tầm bay tối đa, máy bay có tốc độ hành trình là 418 knots (774 km / h).

Sản phẩm Citation VI thể hiện sức mạnh của mình với độ cao tối đa 51,000 feet (15,545 m) và tự hào có tầm hoạt động vượt trội 2,000 hải lý (3,704 km), cho phép thực hiện các chuyến bay thẳng trên một khoảng cách đáng kể.

Máy bay cũng vượt trội về hiệu suất trên mặt đất, yêu cầu khoảng cách cất cánh là 4,850 feet (1,478 m) và khoảng cách hạ cánh là 2,520 feet (768 m).

Điều quan trọng cần lưu ý là những số liệu này thể hiện các tình huống tốt nhất.

Phạm vi thực tế và hiệu suất trên mặt đất có thể thay đổi dựa trên nhiều yếu tố bao gồm điều kiện thời tiết, tải trọng và tải nhiên liệu, cùng nhiều yếu tố khác.

Như mọi khi, điều quan trọng là phi công phải cân nhắc và tính toán cẩn thận trước mỗi chuyến bay. 

Tính năng cabin và nội thất của xe Citation VI

Cabin của Citation VI rộng rãi và được thiết kế tốt. Tuy nhiên, điều quan trọng cần lưu ý là máy bay VI không có tùy chọn nội thất tùy chỉnh.

Kích thước cabin có chiều dài rộng 18.7 feet (5.7 mét), chiều rộng 5.7 feet (1.7 mét) và đạt chiều cao 5.8 feet (1.8 mét), mang đến cho hành khách nhiều không gian để di chuyển và thư giãn. 

Do đó, điều này dẫn đến VI có tổng thể tích cabin là 438 feet khối.

Sản phẩm Citation VI cung cấp cách sắp xếp chỗ ngồi rất linh hoạt, với cấu hình có thể chứa từ sáu đến chín hành khách, mặc dù thiết lập thông thường có chỗ ngồi thoải mái cho bảy người.

Mỗi ghế đều có thể điều chỉnh được, đảm bảo sự thoải mái tối đa trong suốt chuyến bay và được đặt gần những chiếc bàn chắc chắn, tiện lợi đặt giữa các ghế, lý tưởng để làm việc hoặc ăn uống. 

Ngoài ra, có không gian hành lý rộng rãi với khoang hành lý có kích thước 61 feet khối.

Môi trường trong cabin duy trì bầu không khí dễ chịu trong suốt chuyến bay.

Bằng cách sử dụng chênh lệch áp suất tối đa là 9.3 psi, Citation VI có khả năng duy trì độ cao cabin trên mực nước biển lên tới 25,230 feet (7,690 mét) và duy trì độ cao cabin ở độ cao 8,000 feet (2,438 mét) ngay cả ở trần bay được chứng nhận tối đa là 51,000 feet (15,545 mét).

Tính năng này góp phần đáng kể vào sự thoải mái của hành khách trong các chuyến bay dài.

Sản phẩm Citation VI không chỉ thoải mái mà còn thiết thực.

Máy bay đạt tiêu chuẩn với trung tâm giải khát được trang bị tốt và cách nhiệt tốt hơn để phân phối nhiệt và khử tiếng ồn tốt hơn.

Sự An Toàn cũng là một ưu tiên, với khí xả động cơ được sử dụng cho hệ thống chống băng của cửa hút gió động cơ, mép dẫn cánh và kính chắn gió.

Gói buồng lái và hệ thống điện tử hàng không

Tất cả Cessna Citation Máy bay VI được trang bị tiêu chuẩn hệ thống điều khiển bay kỹ thuật số Honeywell SPZ-8000.

Hơn nữa, nó còn được trang bị Honeywell PZ-650 A/P, màn hình đa chức năng King KMD-850 (MFD), Honeywell EDZ-600 EFIS, Honeywell 8000 EGPWS và radar màu Sperry Primus 300SL.

Để liên lạc và dẫn đường, nó sử dụng hệ thống liên lạc kép Collins VHF-22C, hệ thống dẫn đường kép Collins VIR-32 và hệ thống dẫn đường kép Collins DME-42.

Các tính năng bổ sung bao gồm Collins ADF-60, Collins TDR-90 kép và King KHF-950 kép.

Để bổ sung thêm khả năng điều hướng của mình, bộ phần mềm này kết hợp Honeywell GNS-XLS kép và Sperry SPZ-650 FDS. 

Để đảm bảo mức độ an toàn và liên lạc nâng cao, buồng lái bao gồm bộ tiếp sóng King KMH-820 TCAS I và Mode S là tính năng tiêu chuẩn của gói Collins này. 

Chi phí thuê tàu

Thuê một Cessna Citation VI ở Bắc Mỹ ước tính có giá khoảng 3,250 USD/giờ.

Tuy nhiên, điều quan trọng cần biết là con số này không cố định.

Có rất nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng đến chi phí này.

Ví dụ: chi phí thuê chuyến cuối cùng có thể khác nhau tùy thuộc vào khoảng cách và thời gian của chuyến bay, thời điểm đặt chỗ và nhu cầu hiện tại đối với các chuyến bay thuê chuyến.

Hơn nữa, các dịch vụ bổ sung như phục vụ ăn uống trên tàu hoặc vận chuyển mặt đất cũng có thể đóng một vai trò trong giá cuối cùng. 

Chi phí mua và vận hành

Sản phẩm Cessna Citation VI, từng có giá trị 8.1 triệu USD khi còn mới, giờ đây có thể được mua trên thị trường đã qua sử dụng với giá trung bình là 1.18 triệu USD.

Tuy nhiên, điều quan trọng là phải xem xét chi phí vận hành hàng năm chứ không chỉ chi phí mua lại.

Đối với chủ sở hữu bay khoảng 200 giờ mỗi năm, chi phí sở hữu hàng năm ước tính sẽ vào khoảng 840,000 USD.

Chi phí ước tính này bao gồm các yếu tố chính như bảo trìnhiên liệu, bảo hiểm và các chi phí liên quan khác. 

 

 

HIỆU QUẢ

sự an ủi

trọng lượng

Phạm vi: 2,000 nm Số lượng hành khách: 9 Sức chứa hành lý: 61 Feet khối
Tốc độ hành trình: 459 knots Áp suất cabin: 9.3 PSI Trọng lượng cất cánh tối đa: lbs 22,000
Trần nhà: 51,000 chân Độ cao cabin: 8,000 chân Trọng lượng hạ cánh tối đa: lbs 20,000
Khoảng cách cất cánh: 4,850 chân Bắt đầu sản xuất: 1991
Khoảng cách hạ cánh: 2,520 chân Kết thúc sản xuất: 1995

 

Kích thước

Power

Chiều dài bên ngoài: 55.5 chân Nhà sản xuất động cơ: Honeywell
Chiều cao bên ngoài: 16.9 chân Mô hình động cơ: TFE731-3BR-100S
Sải cánh: 53.5 chân Đốt nhiên liệu: 251 Gallon mỗi giờ
Chiều dài nội thất: 18.7 chân
Chiều rộng nội thất: 5.7 chân
Chiều cao nội thất: 5.8 chân
Tỷ lệ Nội thất / Ngoại thất: 34%